Jun là tháng mấy? Hiểu rõ ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Để học giỏi tiếng Anh và thành thạo nó, đầu tiên mọi người phải nắm vững các từ vựng cơ bản và thường xuyên xuất hiện. Trong đó, không thể thiếu các tháng trong năm. Danh từ Jun là tháng mấy trong năm, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ý nghĩa cũng như ý nghĩa của các tháng ngay đây nhé!

Giới thiệu về danh từ Jun trong tiếng Anh

Danh từ Jun là tháng mấy chắn hẳn là mối quan tâm của nhiều người và ai cũng muốn biết. Để hiểu thêm về vấn đề này, cùng tìm hiểu những thông tin này ngay dưới đây nhé!

Jun là tháng mấy trong năm

Mỗi tháng đều có những tên riêng và ý nghĩa riêng, kèm theo đó là những tên viết tắt để thuận tiện cho việc người học ghi nhớ. Đối với vấn đề Jun là tháng mấy trong tiếng Anh, mọi người có thể tham khảo những thông tin ngay sau đây.

jun-la-thang-may-1

Jun được biết đến từ viết tắt của động từ June, mang ý nghĩa nghĩa là tháng 6 theo tiếng Anh. Không chỉ riêng tháng 6 mà hầu hết các tháng khác cũng có những từ viết tắt của riêng mình. Người đọc nhìn vào đó sẽ dễ dàng nhận biết. Đặc biệt trên các sản phẩm cần in ngày tháng năm lên đó hay một số website cũng sẽ sử dụng chữ biết tắt, điều này giúp tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.

Những giới từ nào thường đi cùng với Jun

Khi sử dụng các tháng trong tiếng Anh, mọi người cần ghi nhớ một số nguyên tắc nhất định để viết cũng như sử dụng chính xác nhất. Bên cạnh nắm được Jun là tháng mấy?, mọi người cũng cần lưu ý một số giới từ thường đi kèm với chúng trong tiếng Anh, cụ thể như sau:

  • Trước các tháng thường sẽ sử dụng giới từ IN.
  • Giới từ ON có thể được sử dụng trước: thứ, ngày và cả tháng.

jun-la-thang-may-2

Giới thiệu ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Bên cạnh nắm được Jun là tháng mấy?, việc nắm được ý nghĩa của các tháng có trong năm cũng là điều rất quan trọng. Chắc hẳn ít ai để ý đến điều này, nhưng nó lại vô cùng thú vị và mang đến cho mọi người những góc nhìn rất mới lại, cụ thể ngay sau đây.

Tháng 1: January

Tháng 1 có tên gọi tiếng Anh là January, được đặt dựa theo tên của vị thần Janus, vị thần này có đến 2 mặt, một mặt để nhìn về quá khứ và mặt còn lại nhìn về tương lai. Theo quan niệm từ xa xưa của người La Mã, ông là vị thần đại diện cho sự khởi đầu mới, đó chính là lý do tên ông được sử dụng để đặt cho tháng đầu tiên trong năm.

Tháng 2: February

Tháng 2 có tên gọi tiếng Anh là February, đây là một lễ hội rất nổi tiếng vào 15/2 hằng năm. Lễ hội này nhằm thanh tẩy những thức ô uế để chào đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết đã đưa ra rằng, bởi tượng trưng cho những điều xấu xa, thế nên tháng 2 thường chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Bên cạnh đó, cụm từ Februar cũng mang ý nghĩa về sự hy vọng con người làm được nhiều điều tốt đẹp hơn.

Tháng 3: March

Tháng 3 có tên gọi tiếng Anh là March, được xuất phát từ vị thần Mars, đây là vị thần tượng trưng cho chiến trang. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là sự khởi đầu của những cuộc chiến mới. Thế nên, người La Mã thường tổ chức các lễ hội vào tháng 3 trong năm để tôn vinh vị thần này.

jun-la-thang-may-3

Tháng 4: April

Trong tiếng Anh, tháng 4 được gọi là April, với nhiều quốc gia xem đây là tháng đầu tiên trong năm. Theo như tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis, dùng để chỉ thời điểm mà những loài hoa nảy mầm, chào đón một mùa xuân mới. Bên cạnh đó trong tiếng Anh cổ, April còn được biết đến với tên gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh).

Tháng 5: May

Trong tiếng Anh, tháng 5 có tên gọi đó là May, được đặt theo tên của nữ thần Maia, mang ý nghĩa tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Bên cạnh đó, tháng 5 cũng chính là thời điểm mà cây cối phát triển tươi tốt, đơn hoa kết trái ở các nước phương Tây.

Tháng 6: June

Chắc hẳn mọi người cũng đã nắm được Jun là tháng mấy? qua những thông tin chúng tôi cung cấp trên. Tháng 6 trong tiếng Anh được đặt theo tên của vị thần Juno, đây là nữ thần tượng trưng hôn nhân và sinh nở. Thế nên, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào ngày đầu tiên của tháng này.

jun-la-thang-may-4

Tháng 7: July

Trong tiếng Anh, tháng 7 sẽ có tên gọi là July, được bắt nguồn từ tên gọi của Julius Caesar, là một vị hoàng đế người La Mã. Vị thần này mang sức mạnh cũng như trí tuệ, trí nhớ rất siêu phàm. Ông đã mất vào năm 44 trước công nguyên, thế nên người dân đã lấy tên của ông để đặt cho tháng 7 để tưởng nhớ.

Tháng 8: August

Tháng 8 trong tiếng Anh sẽ được gọi là August, cháu của Caesar chính là Augustus Caesar đã sử dụng tên mình để đặt cho tháng 8. Bên cạnh đó, từ August cũng mang ý nghĩa về là sự “đáng tôn kính”.

Tháng 9: September

Trong tiếng Anh, tháng 9 sẽ có tên gọi là September. Trong lịch La Mã cổ đại, một năm sẽ có 10 tháng. Từ Septem mang ý nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 tại thời điểm đó.

Tháng 10: October

Tháng 10 sẽ có tên tiếng Anh là October, cũng tương tự như tháng 9, Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8”. Tháng 10 cũng nằm tại vị trí thứ 8 vào lúc bấy giờ.

Tháng 11: November

Tháng 10 sẽ có tên tiếng anh là November, theo tiếng Latin là “thứ 9”. Thế nên, nó được đặt cho tháng 11 hay là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại.

Tháng 12: December

Cũng như cách giải thích trên, tháng 12 sẽ là từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.

Hướng dẫn cách đọc các tháng trong tiếng Anh

Dưới đây là cách đọc của các tháng trong tiếng Anh theo phiên âm của chúng. Từ đóm bạn có thể đọc tên các tháng bằng tiếng Anh một cách dễ dàng, cụ thể như sau:

  • Tháng 1: January có phiên âm là [‘dʒænjʊərɪ]
  • Tháng 2: February có phiên âm là [‘febrʊərɪ]
  • Tháng 3: March có phiên âm là [mɑrtʃ /mɑːtʃ]
  • Tháng 4: April có phiên âm là [‘eɪprəl]
  • Tháng 5: May có phiên âm là [meɪ]

jun-la-thang-may-5

  • Tháng 6: June – [dʒuːn]
  • Tháng 7: July – [/dʒu´lai/]
  • Tháng 8: August – [ɔː’gʌst]
  • Tháng 9: September có phiên âm là [sep’tembə]
  • Tháng 10: October có phiên âm là [ɒk’təʊbə]
  • Tháng 11: November có phiên âm là [nəʊ’vembə]
  • Tháng 12: December có phiên âm là [dɪ’sembə]

Kết Luận

Hy vọng thông qua những thông tin trên đã giúp bạn hiểu thêm phần nào về Jun là tháng mấy, cũng như ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh. Nằm được điều này sẽ hỗ trợ mọi người rất lớn trong việc học tập.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN